Trang chủ Sản phẩm - Dịch vụ Dịch vụ kênh thuê riêng internet Leasedline

Dịch vụ kênh thuê riêng internet Leasedline

Dịch vụ internet leasedline SCOM là gì?

Internet Leasedline là dịch vụ cung cấp kết nối Internet trực tiếp có cổng kết nối quốc tế riêng biệt. Internet Leasedline được triển khai trên hạ tầng cáp quang, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu về tốc độ của khách hàng.

  • Lý do doanh nghiệp nên lựa chọn dịch vụ internet leasedline SCOM:
  1. Về hạ tầng: Triển khai trên hạ tầng cáp quang, định tuyến ưu tiên. Với cổng kết nối quốc tế lên đến hàng Gbps.
  2. Đa dịch vụ: doanh nghiệp có thể triển khai các ứng dụng chất lượng cao như: Mạng riêng ảo (VPN), hội nghị truyền hình (Video Conference), thiết lập và quản lý hệ thống Mail Server và Web Server….
  3. Linh hoạt: khách hàng có thể thực hiện nâng hạ tốc độ dễ dàng không cần thay đổi đầu cuối và mô hình kết nối.
  4. Cam kết băng thông: Băng thông cung cấp cho khách hàng luôn đạt 100% tại mọi thời điểm.
  5. Thiết bị: SCOM trang bị thiết bị cho khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.
  6. Hỗ trợ khách hàng: Hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp 24/24.

– Doanh nghiệp đăng ký dịch vụ internet leasedline SCOM thì phí lắp đặt là bao nhiêu?

SCOM miễn phí lắp đặt dịch vụ internet leasedline là 2.200.000 VNĐ.

  • Khách hàng có được miễn phí IP tĩnh hay phải tốn phí IP tĩnh riêng?

Khi đăng ký internet leasedline SCOM Khách hàng được miễn phí 8-16 IP tĩnh. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng ip tĩnh nhiều hơn thì có thể thuê thêm IP tĩnh.Giá thuê là 2.000.000VNĐ/ block 4IP/tháng với số lượng tối đa 32 IP tĩnh.

  • Bảng giá cước dịch vụ internet leadseline:

TT Tốc độ (Mbps) quốc tế Tốc độ (Mbps) trong nước Giá cung cấp VNĐ IP tĩnh miễn phí Phí lắp đặt Thuê thêm IP tĩnh
1 5 Mbps 50 Mbps 21.250.000 8 IP Giá 2.000.000đ/block 4IP/tháng.
2 5 Mbps 100 Mbps 27.500.000 8 IP Miễn Phí Giá 2.000.000đ/block 4IP/tháng.
3 5 Mbps 200 Mbps 40.000.000 8 IP Miễn Phí Giá 2.000.000đ/block 4IP/tháng.
4 10 Mbps 100 Mbps 42.250.000 16 IP Miễn Phí Giá 2.000.000đ/block 4IP/tháng.
5 10 Mbps 200 Mbps 55.000.000 16 IP Miễn Phí Giá 2.000.000đ/block 4IP/tháng.
6 15 Mbps 100 Mbps 57.500.000 16 IP Miễn Phí Giá 2.000.000đ/block 4IP/tháng.
7 15 Mbps 200 Mbps 70.000.000 16 IP Miễn Phí Giá 2.000.000đ/block 4IP/tháng.
8 20 Mbps 200 Mbps 85.000.000 16 IP Miễn Phí Giá 2.000.000đ/block 4IP/tháng.
9 30 Mbps 200 Mbps 115.000.000 16 IP Miễn Phí Giá 2.000.000đ/block 4IP/tháng.

Lưu ý: Bảng giá trên mang tính chất tham khảo, khách hàng cần liên hệ hotline của công ty cổ phần công nghệ SCOM để được tư vấn và hỗ trợ giá tốt nhất cho doanh nghiệp của mình.

– Trường hợp doanh nghiệp đang sử dụng 1 kênh internet leasedline SCOM muốn đăng ký thêm 1 line để dự phòng thì giá dịch vụ được tính như thế nào?

Doanh nghiệp sẽ được giảm 10%-30% giá cước thuê kênh hàng tháng đối với kênh dự phòng. Kênh dự phòng phải có cùng chủ sở hữu và cùng địa chỉ lắp đặt và băng thông với kênh chính thức.

  • Thủ tục đăng ký leased internet SCOM gồm:
  • Hình giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp bản gốc.
  • Hình thẻ căn cước công dân của giám đốc doanh nghiệp.
  • Hợp đồng ký tên đóng dấu mộc tròn đỏ doanh nghiệp theo mẫu hợp đồng SCOM cung cấp.
  • Doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký sử dụng internet leasedline SCOM phải đăng ký như thế nào?

Quý khách hàng chỉ cần liên hệ số Hotline +84 246259 1133 để được tư vấn dịch vụ và ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tại nơi khách hàng yêu cầu.

– Quy trinh cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng Internet Leasedline SCOM:

  1. Bước 1: khách hàng cung cấp địa điểm lắp đặt để nhân viên kỹ thuật khảo sát hạ tầng;
  2. Bước 2: Khách hàng lựa chọn gói cước có băng thông phù hợp với nhu cầu sử dụng;
  3. Bước 3: Khách hàng ký hợp đồng với nhân viên kinh doanh;
  4. Bước 4: Kỹ thuật SCOM triển khai nghiệm thu trong vòng 48 h;
  5. Bước 5: Khách hàng nhận hóa đơn và thanh toán chuyển khoản.
  • Số tài khoản để thanh toán chuyển khoản:

Số tài khoản: 066 704 066 383838.

Tên tài khoản: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ SCOM

Ngân hàng: TMCP Quốc Tế Việt Nam VIB – Chi nhánh Hai Bà Trưng – PGD Minh Khai Hà Nội.

  • Cam kết chất lượng dịch vụ:

      Công ty cổ phần công nghệ SCOM cam kết chất lượng dịch vụ đối với dịch vụ Leasedline Internet  như sau:

  1. Chỉ tiêu cam kết về chất lượng dịch vụ
STT Chỉ tiêu Định nghĩa Đ. vị Cam kết VT
I Thời gian triển khai dịch vụ Thời gian triển khai là thời gian kể từ ngày khách hàng và nhà cùng cấp ký kết hợp đồng đến khi nhà cung triển khai xong và khách hàng sử dụng được dịch vụ. Ngày ≤ 6
II Thời gian khắc phục sự cố Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên A thông báo sự cố cho Bên B đến khi bên B xử lý xong và thông báo cho Bên A rằng sự cố đã được khắc phục và được Bên A xác nhận Giờ Thời gian xử lý: ≤ 3 giờ.

 

III CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
1 Độ khả dụng của dịch vụ Độ khả dụng của dịch vụ là tỷ lệ thời gian trong đó doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong 1 năm. % ≥ 99.9
2 Tỷ lệ mất gói      
2.1 Tỷ lệ mất gói trong nước Là tỷ lệ giữa số gói tin bị mất với tổng số gói tin truyền qua kết nối trong một đơn vị thời gian. (ping 1.000 gói tin) % < 1
2.2 Tỷ lệ mất gói quốc tế % < 1
3 Băng thông Băng thông tối đa khách hàng sử dụng tại 1 thời điểm bằng băng thông lớn nhất theo hợp đồng ký kết (Trong nước hoặc Quốc tế)  
3.1 Băng thông trong nước Băng thông kết nối các Sever trong nước( Viettel, VNPT, FPT …) % 100%
3.2 Băng thông quốc tế Bằng tổng băng thông đồng thời của khách hàng kết nối ra quốc tế % 100%
4 Kích thước gói tin truyền tối đa bytes 1.500
5 Độ trễ đầu cuối Độ trễ là khoảng thời gian từ lúc gói tin được gửi đi cho đến khi nhận được gói tin phản hồi từ phía đích, được tính từ Hà Nội đến GW-ISP các nước.

 

  1. Đầu mối tiếp nhận sự cố:

Ngay khi có sự cố xảy ra: Quý khách hàng gửi thông báo yêu cầu khắc phục sự cố cho SCOM qua kênh tiếp nhận thông tin hotline – tiếp nhận 24/24  tất cả các sự cố dịch vụ kênh truyền, Internet Leased Line, như sau:

  1. Cam kết giảm trừ cước do sự cố

SCOM Cung cấp dịch vụ theo chất lượng và tiêu chuẩn mục 1 đã cam kết.Trường hợp mất liên lạc (thời gian mất liên lạc tính từ lúc Bên A thông báo cho Bên B đến lúc Bên B báo lại cho Bên A về việc khắc phục sự cố – căn cứ vào sổ trực ca và Biên bản xác nhận của kỹ thuật hai bên) do lỗi của Bên B, Bên B có trách nhiệm giảm cước cho Bên A. Phần cước gián đoạn liên lạc được khấu trừ vào tháng kế tiếp. Số tiền điều chỉnh được tính theo thời gian mất liên lạc thực tế theo công thức sau:

Trong đó:

G: Số tiền giảm trừ trong tháng cho KH (Đvt: đồng)

T: Phí thuê bao/ phí trọn gói/phí thuê cổng phần cứng của dịch vụ (Đvt: đồng)

m: Tổng số giờ trong tháng (=số ngày x 24 giờ) (Đvt: giờ)

n: Số giờ gián đoạn dịch vụ trong tháng (Đvt: giờ)

  1. Miễn trừ trách nhiệm đối với việc cung cấp dịch vụ

Việc ngắt/ngưng dịch vụ do bất kì những lý do nào được nêu sau đây sẽ không được coi là lỗi của Bên B:

  • Bảo dưỡng hệ thống định kì hoặc trong trường hợp khẩn cấp; Bảo dưỡng thiết bị theo yêu cầu của Nhà thầu;
  • Kiểm tra đường truyền theo yêu cầu của Quý khách hàng trong trường hợp không phát hiện lỗi hay mất đường truyền;
  • Lỗi hoặc hỏng do thiết bị của Quý khách hàng, hoặc do thiết bị của các bên khác (bên thứ 3) mà Quý khách hàng đã ủy quyền được sử dụng Kênh;
  • Do lỗi quý khách hàng kích hoạt hoặc sử dụng kênh sai mục đích;
  • Trường hợp bất khả kháng;
  • Nhà cung cấp ngừng cung cấp dịch vụ và/hoặc cung cấp lại do Quý khách hàng không thanh toán đúng thời hạn như đã quy định tại Hợp đồng này.
  • Nhà cung cấp ngừng cung cấp dịch vụ do quý khách hàng sử dụng kênh bất hợp pháp hoặc với mục đích bất hợp pháp.